Nhóm ôn thi đại học
chào mừng bạn đến diễn đàn

Join the forum, it's quick and easy

Nhóm ôn thi đại học
chào mừng bạn đến diễn đàn
Nhóm ôn thi đại học
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

Keywords

phenol  ancol  

Latest topics
» este de 6 day moi nguoi oi
by lubuguanyu Fri Sep 28, 2012 11:58 am

» 1 - Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng_p1
by Admin Sat Sep 22, 2012 8:20 pm

» de so 5 dot bien gen
by duykhoa144 Thu Sep 20, 2012 8:59 pm

» dot bien gen de 4
by duykhoa144 Thu Sep 20, 2012 8:54 pm

» hóa 11......................
by duykhoa144 Thu Sep 20, 2012 8:49 pm

» lap pt dao dong de 2
by duykhoa144 Thu Sep 20, 2012 8:47 pm

» lap pt dao dong co de 1
by duykhoa144 Thu Sep 20, 2012 8:40 pm

» este de so 7 day moi nguoi
by duykhoa144 Thu Sep 20, 2012 8:34 pm

» bài tập thảo luận nhóm số 3
by thuyvi09051995 Thu Sep 20, 2012 8:01 pm

» Este –lipid (có lời giải) - Đề 5
by AvaTa Wed Sep 19, 2012 7:55 am

» Xác định các đại lượng trong dao động điều hòa - Đề 2
by AvaTa Mon Sep 10, 2012 12:59 pm

» Góp ý về việc soạn đề thi
by superkutedog Sun Sep 09, 2012 3:20 pm

» diễn đàn moon trên facebook
by LightningSpeed Sat Sep 08, 2012 5:51 pm

» Dẫn xuất halogen –Ancol –Phenol (có lời giải) - Đề 2
by AvaTa Sat Sep 08, 2012 8:30 am

» Xác định các đại lượng trong dao động điều hòa - Đề 1
by AvaTa Fri Sep 07, 2012 9:19 am

» đáp án Dẫn xuất halogen –Ancol –Phenol (có lời giải) - Đề 1
by AvaTa Thu Sep 06, 2012 9:08 am

» đột biến gen đề 3
by Admin Wed Sep 05, 2012 3:10 pm

» Đột biến gen đề 2
by Admin Wed Sep 05, 2012 3:09 pm

» Este –lipid (có lời giải) - Đề 4
by Admin Wed Sep 05, 2012 2:49 pm

» Xác định các đại lượng trong dao động điều hòa - Đề 9
by Admin Wed Sep 05, 2012 2:34 pm

» Xác định các đại lượng trong dao động điều hòa - Đề 8
by Admin Wed Sep 05, 2012 2:34 pm

November 2024
MonTueWedThuFriSatSun
    123
45678910
11121314151617
18192021222324
252627282930 

Calendar Calendar

Affiliates
free forum


đồng phân hóa học

Go down

đồng phân hóa học Empty đồng phân hóa học

Bài gửi  Admin Fri Aug 31, 2012 9:11 am

1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2

Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2^(n- 2) ( 1 < n < 6 )

Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là :

a. C3H8O = 2^(3-2) = 2

b. C4H10O = 2^(4-2) = 4

c. C5H12O = 2^(5-2) = 8

2. Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO

Số đồng phân Cn H2nO = 2^(n- 3) ( 2 < n < 7 )

Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C4H8O = 2^(4-3) = 2

b. C5H10O = 2^(5-3) = 4

c. C6H12O = 2^(6-3) = 8

3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2

Số đồng phân Cn H2nO2 = 2^(n- 3) ( 2 < n < 7 )

Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C4H8O2 = 2^(4-3) = 2

b. C5H10O2 = 2^(5-3) = 4

c. C6H12O2 = 2^(6-3) = 8

4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO2

Số đồng phân Cn H2nO2 = 2^(n- 2) ( 1 < n < 5 )

Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C2H4O2 = 2^(2-2) = 1

b. C3H6O2 = 2^(3-2) = 2

c. C4H8O2 = 2^(4-2) = 4

5. Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O

Số đồng phân Cn H2n+2O =(n-1)(n-2)/2( 2 < n < 5 )

Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C3H8O = 1

b. C4H10O = 3

c. C5H12O = 6

6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : Cn H2nO

Số đồng phân Cn H2nO = (n-2)(n-3)/2( 3 < n < 7 )

Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là :

a. C4H8O = 1

b. C5H10O = 3

c. C6H12O = 6

7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N(cai nay chax deo dung.tai vi dong phan dung oi ma cong thuc thi tinh sai.vo ly!!!)

Số đồng phân Cn H2n+3N = 2^(n-1) ( n n CO2 )

Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ?

Số C của ancol no = 2

Vậy A có công thức phân tử là C2H6O

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ?

( Với nH O = 0,7 mol > n CO = 0,6 mol ) => A là ankan

Số C của ankan = 6

Vậy A có công thức phân tử là C6H14

11. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO2 và khối lượng H2O :

mancol = mH2O - mCo2/11

Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lít CO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ?

mancol = mH2O - mCo2/11 = 6,8

12. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau :

Số n peptitmax = x^n

Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin ?

Số đipeptit = 2^2 = 4

Số tripeptit = 2^3 = 8

13. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH.

mA = MA.(b-a)/m

Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 )

m = 15 gam

14. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl.

mA = MA.(b-a)/n

Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 )

mA = 17,8 gam

15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.

Anken ( M1) + H2 ---->A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )

Số n của anken (CnH2n ) = M1(M2-2)/14.(M2-M1)

Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 .

Xác định công thức phân tử của M.

M1= 10 và M2 = 12,5

Ta có : n = = 3

M có công thức phân tử là C3H6

16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp ankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.

Ankin ( M1) + H2 ---> A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn )

Số n của ankin (CnH2n-2 ) = 2M1(M2-2)/14(M2-M1)

17.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken.

H% = 2- 2Mx/My

18.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức.

H% = 2- 2Mx/My

19.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.

%A = MA/MX - 1

20.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách.

MA =

21.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2

mMuối clorua = mKL + 71. nH2

Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .

mMuối clorua = mKL + 71 nH2= 10 + 71. 1 = 81 gam

22.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2

mMuối sunfat = mKL + 96. nH2

Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .

mMuối Sunfat = mKL + 96. nH2= 10 + 96. 0,1 = 29,6 gam

23.Công thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc tạo sản phẩm khử SO2 , S, H2S và H2O

mMuối sunfát = mKL + 96/2.( 2nSO2+ 6 nS + 8nH2S ) = mKL +96.( nSO2+ 3 nS + 4nH2S )

* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua

* n H SO = 2nSO2+ 4 nS + 5nH2S

24.Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 giải phóng khí : NO2 ,NO,N2O, N2 ,NH4NO3

mMuối Nitrat = mKL + 62( n NO2 + 3nNO + 8nN2O +10n N2 +8n NH4NO3)

* Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua

* n HNO = 2nNO2+ 4 nNO + 10nN2O +12nN2 + 10nNH4NO3

25.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2 và H2O

mMuối clorua = mMuối cacbonat + 11. n CO2

26.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O

mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 36. n CO2

27.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí SO2 và H2O

mMuối clorua = mMuối sunfit - 9. n SO2

28.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O

mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 16. n SO

29.Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H2O

nO (Oxit) = nO ( H2O) = 1/2nH( Axit)

30.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo muối sunfat và H2O

Oxit + dd H2SO4 loãng -> Muối sunfat + H2O

mMuối sunfat = mOxit + 80 n H2SO4

31.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl tạo muối clorua và H2O

Oxit + dd HCl -> Muối clorua + H2O

mMuối clorua = mOxit + 55 n H2O = mOxit + 27,5 n HCl

32.Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như : CO, H2 , Al, C

mKL = moxit – mO ( Oxit)

nO (Oxit) = nCO = n H2= n CO2 = n H2O

33.Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H2O, axit, dung dịch bazơ kiềm, dung dịch NH3 giải phóng hiđro.

nK L= 2/anH2 với a là hóa trị của kim loại

VD: Cho kim loại kiềm tác dụng với H2O:

2M + 2H2O -> MOH + H2

nK L= 2nH2 = nOH-

34.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .

nkết tủa = nOH- - nCO2 ( với nkết tủa = nOH- = 0,7 mol

nkết tủa = nOH- - nCO2 = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol

mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g )

35.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .

Tính n((CO3)2+)= nOH- - nCO2 rồi so sánh nCa hoặc nBa để xem chất nào phản ứng hết để suy ra n kết tủa ( điều kiện n(CO3)2+ = tong luong nOH- = 0,39 mol

n((CO3)2+) = nOH- - nCO2 = 0,39- 0,3 = 0,09 mol

Mà nBa2+ = 0,18 mol nên nkết tủa = nCO = 0,09 mol

mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam

Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa . Tính m ? ( TSĐH 2009 khối A )

A. 3,94 B. 1,182 C. 2,364 D. 1,97

nCO = 0,02 mol

nNaOH = 0,006 mol

n Ba(OH)2= 0,012 mol

=> tong luong nOH = 0,03 mol

n((CO3)2+) = nOH- - nCO2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol

Mà nBa 2+ = 0,012 mol nên nkết tủa = nCO = 0,01 mol

mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam
Admin
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 81
Join date : 29/08/2012

https://nhommoon2013.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết